R Danh sách câu thần chú trong Harry Potter

Redactum Skullus (Bùa thu nhỏ đầu)

Phát âm: reh-DAK-tum SKULL-usMô tả: Dùng để thu nhỏ phần đầu của đối tượng, trái ngược với phép Engorgio Skullus.

Reducio (Bùa thu nhỏ)

Phát âm: ruh-DOO-see-ohMô tả: Dùng để thu nhỏ đối tượng, trái ngược với bùa phóng to Engorgio.

Reducto (Lời nguyền hủy diệt)

Phát âm: re-DUCK-tohMô tả: Phát nổ các vật rắn thành cát bụi. Ginny Weasley dùng phép này để phá hủy con pháp sư gỗ trong Phòng Yêu Cầu và phá hủy cả căn phòng chứa các quả cầu tiên tri ở Bộ Pháp Thuật và các lần sử dụng khác bởi Hermione GrangerHarry Potter.

Relashio (Bùa giải thoát)

Phát âm: ruh-LASH-ee-ohMô tả: Khiến một vật hay một người phải buông xuôi thứ nó đang giữ.Lần đầu được nhắc đến: Hermione Granger đã dùng phép này để giải thoát con rồng ở kho bạc nhà Lestrange dưới ngân hàng Gringotts.

Rennervate (Bùa thức tỉnh)

Phát âm: RENN-a-vateMô tả: Khiến đối phương tỉnh dậy ngay lập tức. Là bùa giải của Stupefy.

Reparifarge (Bùa Đảo ngược)

Phát âm: reh-PAR-i-farjMô tả: Đảo ngược hiệu ứng Biến hình.

Reparifors (Bùa chữa trị level 3)

Phát âm: re-PAR-i-forsMô tả: Dùng chữa trị các trạng thái gây ra do phép thuật như tê liệt hay nhiễm độc, không giống như chữa trị về thương tật vật lý như Episkey.

Reparo (Bùa sửa chữa)

Phát âm: reh-PAH-rohMô tả: Sửa chữa các vật dụng bị hỏng. Có một bản nâng cấp là Reparo Duo.

Repello Inimicum (Bùa bảo vệ)

Phát âm: re-PEH-lloh ee-nee-MEE-cumMô tả: Tạo một màn chắn bảo vệ thứ mà bất kì thứ gì dám vượt qua ranh giới sẽ bị tan biến thành cát bụi. Được dùng trong trận chiến cuối cùng tại Hogwarts để bảo vệ tòa lâu đài khỏi Tử Thần Thực Tử. Có thể kết hợp với Fianto Duri để tăng thêm độ chắc chắn của màn bảo vệ.

Repello Muggletum (Bùa đuổi Muggle)

Phát âm: ruh-PEL-oh MUH-guhl-tuhmMô tả: Tạo ra màng chắn đẩy lùi hoặc xua đuổi các Muggle đi chỗ khác. Được dùng bởi Hermione Granger để bảo vệ bản thân quanh khu rừng cạnh phủ nhà Malfoy.

Revelio (Bùa lộ diện)

Phát âm: reh-VEL-ee-ohMô tả: Làm lộ diện lớp ngụy trang, khiến đối phương trở lại hình dạng ban đầu. Trong phần ngoại truyện Sinh vật huyền bí và nơi tìm ra chúng, Newt Scamander đã dùng phép này để làm lộ diện lớp ngụy trang của Grindelwald.

Reverte (Bùa hoàn tác)

Phát âm: re-VUHR-tayMô tả: Hoàn nguyên các vật về vị trí ban đầu.

Riddikulus (Bùa chống lại Ông Kẹ)

Phát âm: ri-di-KULL-lisMô tả: Làm cho Ông Kẹ trở nên buồn cười như tưởng tượng của người đọc thần chú.

Rictusempra (Bùa chọc léc)

Phát âm: ric-tuh-SEM-praMô tả Dùng để chọc léc người khác. Nhưng trong tập Harry Potter và phòng chứa bí mật, Harry Potter dùng phép này lên Draco Malfoy thì Draco lại bị văng ra sau chứ không bị chọc léc. Do là Rictusempra chỉ có hiệu lực lên phù thủy có gốc Muggle.

Rose Growth (Bùa nở hoa hồng)

Mô tả: Nở ra một bụi hoa hồng với tốc độ nhanh.

Rowboat Spell (Bùa chèo thuyền)

Mô tả: Khiến thuyền tự chèo.